Thành ngữ so sánh trong tiếng Việt : Như
-
- Ăn ở như bát nước đầy.
- Ăn như mèo.
- Béo như lợn.
- Bạc như vôi.
- Bình chân như vại.
- Câm như hến.
- Chạy như bay.
- Chậm như sên. / Chậm như rùa.
- Chắc như cua gạch.
- Chắc như đinh đóng cột.
- Cao như núi.
- Cứng như đá.
- Cười như nắc nẻ.
- Dai như đỉa.
- Dễ như ăn cháo.
- Dữ như cọp.
- Đa nghi như Tào Tháo.
- Đắt như tôm tươi.
- Đen như mực. / Đen như cột nhà cháy.
- Đẹp như mơ. / Đẹp như tiên.
- Đông như kiến.
- Đứng như trời trồng.
- Êm như nhung.
- Giống như in.
- Hiền như Bụt.
- Hôi như cú.
- Huynh đệ như thủ túc.
- Khỏe như voi.
- Kín như bưng.
- Lạnh như tiền.
- Lớn nhanh như thổi.
- Lúng túng như gà mắc tóc.
- Lương y như từ mẫu.
- Mặt tươi như hoa.
- Ngang như cua.
- Nhanh như chớp. / Nhanh như cắt.
- Nhát như thỏ đế.
- Nhức như búa bổ.
- Ngáy như sấm.
- Ngọt như mía lùi.
- Nợ như Chúa Chổm.
- Nóng như Trương Phi.
- Nổ như pháo.
- Phú quý như phù vân.
- Quân lệnh như sơn.
- Rẻ như bèo.
- Rối như tơ vò.
- Run như cầy sấy.
- Ruột đau như cắt.
- Say như điếu đổ.
- Sướng như tiên.
- Thuộc như lòng bàn tay.
- Thủy chung như nhất.
- Trắng như bông.
- Trơ như đá.
- Trộm cắp như rươi.
- Trước sau như một.
- To như cột đình.
- Ướt như chuột lột.
- Vắng như chùa Bà Đanh.
- Y như rằng.
- Yếu như sên.
- Xanh như tàu lá chuối.
Chậm như sên. /Chậm như rùa.
🙂