Home ☆ Góc Chữ Nghĩa • Thành Ngữ - Tục Ngữ

Thành ngữ so sánh : Như

Hạ Phượng (soạn)

24138

Thành ngữ so sánh trong tiếng Việt : Như

    • Ăn ở như bát nước đầy.
    • Ăn như mèo.
    • Béo như lợn.
    • Bạc như vôi.
    • Bình chân như vại.
    • Câm như hến.
    • Chạy như bay.
    • Chậm như sên. / Chậm như rùa.
    • Chắc như cua gạch.
    • Chắc như đinh đóng cột.
    • Cao như núi.
    • Cứng như đá.
    • Cười như nắc nẻ.
    • Dai như đỉa.
    • Dễ như ăn cháo.
    • Dữ như cọp.
    • Đa nghi như Tào Tháo.
    • Đắt như tôm tươi.
    • Đen như mực. / Đen như cột nhà cháy.
    • Đẹp như mơ. / Đẹp như tiên.
    • Đông như kiến.
    • Đứng như trời trồng.
    • Êm như nhung.
    • Giống như in.
    • Hiền như Bụt.
    • Hôi như cú.
    • Huynh đệ như thủ túc.
    • Khỏe như voi.
    • Kín như bưng.
    • Lạnh như tiền.
    • Lớn nhanh như thổi.
    • Lúng túng như gà mắc tóc.
    • Lương y như từ mẫu.
    • Mặt tươi như hoa.
    • Ngang như cua.
    • Nhanh như chớp. / Nhanh như cắt.
    • Nhát như thỏ đế.
    • Nhức như búa bổ.
    • Ngáy như sấm.
    • Ngọt như mía lùi.
    • Nợ như Chúa Chổm.
    • Nóng như Trương Phi.
    • Nổ như pháo.
    • Phú quý như phù vân.
    • Quân lệnh như sơn.
    • Rẻ như bèo.
    • Rối như tơ vò.
    • Run như cầy sấy.
    • Ruột đau như cắt.
    • Say như điếu đổ.
    • Sướng như tiên.
    • Thuộc như lòng bàn tay.
    • Thủy chung như nhất.
    • Trắng như bông.
    • Trơ như đá.
    • Trộm cắp như rươi.
    • Trước sau như một.
    • To như cột đình.
    • Ướt như chuột lột.
    • Vắng như chùa Bà Đanh.
    • Y như rằng.
    • Yếu như sên.
    • Xanh như tàu lá chuối.

1 COMMENT